Trước tiên chúng ta định nghĩa qua hồ sơ hoàn công là gì?
Hồ
sơ hoàn công là
tài liệu, lý lịch của sản phẩm công trình xây dựng, bao gồm các vấn đề từ chủ
trương đầu tư đến việc lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế
công trình, thi công xây dựng công trình và các vấn đề khác có liên quan đến dự
án, công trình đó.
Hồ sơ hoàn công là sơ
sở để nghiệm thu chuyển giai đoạn, nghiệm thu hạng mục công trình và hoàn thành
đưa vào sử dụng; Là cở sở để thanh toán, quyết toán công trình và phục vụ kiểm
toán; Là căn cứ cho người khai thác sử dụng; giúp cho các cơ quan quản lý trực
tiếp công trình nắm được đầy đủ cấu tạo cụ thể, thực trạng ban đầu của công
trình nhằm khai thác, sử dụng đúng với khả năng thực tế của công trình và có biện
pháp duy tu, sửa chữa phù hợp đảm bảo tuổi thọ công trình được lâu dài; Giúp
các cơ quan nghiên cứu cũng như cơ quan thanh tra khi cần thiết tìm lại các số
liệu có liên quan đến công trình; Là cơ sở để thiết kế phương án bảo vệ công
trình; Là hồ sơ hiện trạng phục vụ cho việc thiết kế, cải tạo, mở rộng và nâng
cấp công trình.
Hãy xem lại: Những tài liệu cần thiết để làm hồ sơ hoàn công
Hồ sơ hoàn công gồm rất nhiều tài liệu và cũng rất nhiều tác
dụng phải không? Và sau đây Mình đã tổng hợp những công việc cơ bản mà chúng ta
phải làm đối với vai trò là Nhà thầu thi công:
STT
|
Danh mục hồ sơ hoàn công
|
Đối chiếu với các văn bản pháp luật có liên
quan
|
Ghi chú
|
I
|
Hồ sơ năng lực nhà
thầu
|
|
|
1
|
Năng lực nhà thầu
chính
|
|
|
|
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
|
|
Các mục này thường do bộ phận kế hoạch, nhân
sự của công ty thực hiện
|
|
- Hợp đồng
|
|
|
|
- Năng lực công ty
|
|
|
|
- Năng lực nhân sự tham gia gói thầu
|
|
|
2
|
Năng lực nhà thầu phụ
(nếu có)
|
Điều 52, 53 Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP
|
|
|
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
|
|
|
|
- Hợp đồng
|
|
|
|
- Năng lực công ty
|
|
|
|
- Năng lực nhân sự tham gia gói thầu
|
|
|
3
|
Nhà thầu thí nghiệm
(nếu có)
|
Điều 51 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP
|
|
|
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
|
|
|
|
- Hợp đồng
|
|
|
|
- Năng lực công ty
|
|
|
|
- Năng lực nhân sự tham gia gói thầu
|
|
|
II
|
Kế hoạch và biện pháp
kiểm soát chất lượng công trình
|
|
|
1
|
Sơ đồ tổ chức quản lý
chất lượng
|
Khoản 1 điều 16 thông
tư 10/2013/TT-BXD
|
Thể hiện trong thuyết minh biện pháp kỹ thuật
của hồ sơ dự thầu
|
2
|
Mục tiêu và kế hoạch
đảm bảo chất lượng
|
Khoản 2 điều 16 thông
tư 10/2013/TT-BXD
|
|
3
|
Kế hoạch tổ chức thí
nghiệm và kiểm định chất lượng
|
Khoản 3 điều 16 thông
tư 10/2013/TT-BXD
|
|
4
|
Biện pháp kiểm tra,
kiểm soát chất lượng vật tư, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị
công trình và thiết bị công nghệ
|
Khoản 4 điều 16 thông
tư 10/2013/TT-BXD
|
|
5
|
Quy trình kiểm tra,
giám sát thi công
|
Khoản 5 điều 16 thông
tư 10/2013/TT-BXD
|
|
6
|
Biện pháp đảm bảo an
toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ trong thi công xây dựng
|
Khoản 6 điều 16 thông
tư 10/2013/TT-BXD
|
|
7
|
Quy trình lập và quản
lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thi công
|
Khoản 7 điều 16 thông
tư 10/2013/TT-BXD
|
|
III
|
Hồ sơ thi công và
nghiệm thu công trình
|
|
|
1
|
Bảng kê các thay đổi
thiết kế trong quá trình thi công
|
Nếu có và theo hướng
dẫn tại TCXDVN 371-2006
|
Đây chính là công việc của những người làm nội
nghiệp ở các công trường
|
2
|
Bản vẽ hoàn công
|
Khoản 3 điều 15 thông
tư 10/2013/TT-BXD
|
|
3
|
Các biên bản nghiệm
thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng
|
Nếu có
|
|
4
|
Các kết quả quan trắc,
đo đạc, thí nghiệm
|
Các yêu cầu kỹ thuật
của dự án và các tiêu chuẩn áp dụng
|
|
5
|
Các biên bản nghiệm
thu chất lượng thi công
|
Các yêu cầu kỹ thuật
của dự án và các tiêu chuẩn áp dụng
|
|
6
|
Các kết quả kiểm định
chất lượng sản phẩm, kiểm định chất lượng công trình (nếu có)
|
Các yêu cầu kỹ thuật
của dự án và các tiêu chuẩn áp dụng
|
|
7
|
Lý lịch thiết bị lắp
đặt thiết bị trong công trình (nếu có)
|
|
|
8
|
Hồ sơ khắc phục sự cố
(nếu có)
|
Điều 40/ Nghị định số
15/2013/NĐ-CP
|
|
9
|
Biên bản nghiệm thu
công việc xây dựng
|
Điều 20/ Nghị định số
15/2013/NĐ-CP
|
|
10
|
Biên bản nghiệm thu giai
đoạn thi công hoặc hoàn thành bộ phân công trình
|
Điều 21/ Nghị định số
15/2013/NĐ-CP
|
|
11
|
Các chứng chỉ kiểm
định chất lượng sản phẩm, chứng chỉ xuất xưởng sản phẩm (nếu có)
|
|
|
12
|
Nhật ký thi công
|
||
13
|
Biên bản nghiệm thu
hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
|
||
14
|
Các phụ lục tồn tại
cần sửa chữa, khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng (nếu có)
|
|
Như vậy các bạn đã có cái nhìn tổng quan về Hồ sơ
hoàn công rồi đúng không? Tất nhiên mỗi gói thầu cụ thể sẽ có những yêu cầu cụ
thể khác nhau. Hi vọng với bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn khi bắt
tay vào làm hồ sơ hoàn công.
Các bạn đã từng
làm hồ sơ hoàn công chưa? Nếu đã từng làm và có những kinh nghiệm hay về công
việc của mình hoặc có những ý kiến khác về tổng quan hồ sơ hoàn công mà mình đã
nêu ở trên thì có thể cùng chia sẽ với
mình bằng cách comment ở phía dưới (tìm hiểu về mình tại đây). Mình rất mong nhận được chia sẽ của các bạn.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét